PHÂN BIỆT MỘT SỐ TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

Trợ từ trong tiếng Nhật được xem như khó khăn hơn so với trong tiếng Anh hay tiếng Pháp. VIETCOM EDUCATION xin tổng hợp một số những lưu ý về trợ từ tiếng Nhật mà các học viên có thể quan tâm.
Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

 
Các bạn học viên quan tâm đến tiếng Nhật có thể nhận biết các trợ từ phổ biến, đó là: te, ni, o, wa, ga (て、に、を、は、が ). Các trợ từ thường gặp nhiều nhất để liên kết bộ khung chính trong văn từ tiếng Nhật là て、 を、 が. Tuy nhiên, việc sử dụng các trợ từ này vẫn còn gây ra nhiều nhầm lẫn và khó khăn cho các học viên khi liên tục phải tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Để khắc phục điều đó, SOFL xin giúp bạn phân biệt cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật:

 
1. Phân biệt ni và e
 
- "ni" là đi tới đâu đó và vào trong chỗ đó
- "e" là đi về phía đâu đó nhưng không nhất thiết phải vào trong. 
 
2. Phân biệt ni và to
 
- "ni" là đã trở nên thế nào đó và dừng tại đó 
- "to" là đã trở nên như vậy và còn tiếp diễn.
 
3. Phân biệt "ga" và "o"
 
- Trong một số trường hợp ga và o có thể thay thế nhau.
Ví dụ:
ご飯を食べたい=ご飯が食べたい Tôi muốn ăn cơm. (Trường hợp muốn làm gì đó)
君が好きだ=君を好きだ Anh yêu em.
 
4. Phân biệt "to" và "ya"
 
- "To" dùng liệt kê danh sách đầy đủ 
- "ya" dùng liệt kê danh sách không đầy đủ. 
Ví dụ:
僕と彼は行きます。Tôi và anh ấy sẽ đi.
パソコンや携帯電話を忘れないで。Đừng quên mang mấy thứ như máy tính với điện thoại.
 
 
Để ghi nhớ các cách sử dụng trợ từ cơ bản, bạn nên học bằng cách ứng dụng và lấy ví dụ vào thực tế. Các bài học của Vietcom Education rất đề cao việc này và luôn khuyến khích việc dạy học theo cách đó. Đây là cách học khoa học và rất hiệu quả. Vì vậy bạn nên định ra một kế hoạch học tập tốt nhất và phù hợp nhất cho mình theo hướng đó. 
 
Trung tâm có thể hướng dẫn bạn cách học trợ từ が. Đây là trợ từ rất quen thuộc. Tuy nhiên, bạn nên chia các cách sử dụng trợ từ này ra để học cho dễ nhớ. Có 3 cách sử dụng từ:
 
trợ từ trong tiếng nhật
 
1. Biểu hiện chủ ngữ trong câu 
 
1.1 Trong câu nghi vấn 
Ví dụ: - Tôi sẽ đi 私がいきます。 
            - Khi nào thì được いつがいいですか? 
            - Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。 
 
2.2. Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc 
 
- Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか? 
- Có bạn Tanaka 田中さんがいました。 
 
2.3. Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh 
 
- Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。 
- Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか? 
- Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。 
 
2.4. Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng 
 
- Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。 
 
2.5. Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc 
 
- Câu danh từ: Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
- Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。 
- Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません
- Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してください。
 
2.6. Trong câu văn biểu hiện trạng thái
 
- Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。 
- Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。 


 
2. Biểu hiện đối tượng
 
2.1Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ 
- Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。 
 
2.2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
 
- Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。  
 
2.3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng 
- Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかります か? 
 

3. Trợ từ kết nối 
 
3.1. Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau 
- Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lung 彼女は美人だが、性格が冷たい。 
- Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm 薬を飲みましたが熱があがれません。 
 
3.2. Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó 
- Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか? 
- Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか? 
 
Từ đó bạn có thể tự ôn luyện cách sử dụng trợ từ một cách khoa học như trên. Dần dần, bạn sẽ nhớ một cách khoa học thì sẽ dễ dàng hơn và nhẹ nhàng hơn. Vietcom Education chúc bạn học tốt!

GÓC HỌC TẬP



PHÂN BIỆT MỘT SỐ TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

PHÂN BIỆT MỘT SỐ TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

Trợ từ trong tiếng Nhật được xem như khó khăn hơn so với trong tiếng Anh hay tiếng Pháp. Trung tâm tiếng Nhật SOFL xin tổng hợp một số những lưu ý về trợ từ tiếng Nhật mà các học viên có thể quan tâm.


Phân biệt trợ từ 「に」&「で」

Phân biệt trợ từ 「に」&「で」

rợ từ trong tiếng nhật rất quan trọng, nó giống như một "Mắt xích" để nối, liên kết các từ với nhau, nó giúp cho các từ liên kết, bổ xung, hỗ trợ... lẫn nhau để tạo thành một cụm từ, một câu hay một đ

Mẹo học ngữ pháp tiếng Nhật nhớ lâu

Mẹo học ngữ pháp tiếng Nhật nhớ lâu

Muốn học giỏi tiếng Nhật bạn cần chinh phục được các cấu trúc ngữ pháp bởi ngữ pháp là bộ phận kết nối các từ vựng làm cho câu tiếng Nhật có ý nghĩa . Cùng Vietcom Education bỏ túi một số mẹo họ


DIỄN CA BỘ THỦ - CÁCH NHỚ 214 BỘ THỦ TRONG MỘT NGÀY

DIỄN CA BỘ THỦ - CÁCH NHỚ 214 BỘ THỦ TRONG MỘT NGÀY

Khi học Kanji, việc học bộ thủ rất quan trọng. Nếu học được toàn bộ bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng nhớ được các chữ kanji. Một lần tình cờ mình kiếm được cách học bộ chủ qua một bài thơ, gần giống lụ


  • Về Chúng Tôi





    Công Ty CP Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc tế VIETCOM

    Địa chỉ: Số 1, Lô A17 Khu đô thị Lê Trọng Tấn Geleximco, Hà Nội.
    Điện thoại: (024) 377 16812
    Fax: (024) 37714410
    Email: vietcomedu@gmail.com

                duhocvietcom@gmail.com
    Website: www.vietcom.edu.vn

  • Đối Tác

  • Sơ Đồ Đường Đi